Công cụ thành viên

Công cụ trang web


rules:charset

Khác biệt

Đây là những khác biệt giữa hai phiên bản của trang.

Liên kết đến bản xem so sánh này

Phiên bản trước của cả hai bênPhiên bản trước
Phiên bản sauPhiên bản sau của cả hai bên
rules:charset [2015/10/31 14:43] hongoctrienrules:charset [2015/10/31 14:56] hongoctrien
Dòng 4: Dòng 4:
  
 **1. Trường hợp 1:** ''UNIQUE KEY alias (alias)'' **1. Trường hợp 1:** ''UNIQUE KEY alias (alias)''
 +
 +Ví dụ, có bảng  dữ liệu:
 +
 +<code php>
 +nv4_vi_news_categories (
 +  id mediumint(8) unsigned NOT NULL AUTO_INCREMENT,
 +  title varchar(250) NOT NULL,
 +  alias varchar(250) NOT NULL,
 +  description mediumtext NOT NULL,
 +  status tinyint(1) unsigned NOT NULL DEFAULT '0',
 +  PRIMARY KEY (id),
 +  UNIQUE KEY alias (alias)
 +) ENGINE=MyISAM";
 +</code>
  
 Độ dài của chỗi không được vượt quá **1000 / 4 = 250** ký tự. Nguyên nhân mỗi kỹ tự sẽ sử dụng 4 byte (utf8_general_ci chỉ sử dụng 3 byte ). Do đó, trường hợp này, trường alias chỉ được sử dụng tối đa 250 ký tự. Độ dài của chỗi không được vượt quá **1000 / 4 = 250** ký tự. Nguyên nhân mỗi kỹ tự sẽ sử dụng 4 byte (utf8_general_ci chỉ sử dụng 3 byte ). Do đó, trường hợp này, trường alias chỉ được sử dụng tối đa 250 ký tự.
  
 **2. Trường hợp 2:** ''UNIQUE KEY alias_catid(alias, catid)'' **2. Trường hợp 2:** ''UNIQUE KEY alias_catid(alias, catid)''
 +
 +<code php>
 +nv4_vi_news_rows (
 +  id mediumint(8) unsigned NOT NULL AUTO_INCREMENT,
 +  catid smallint(5) unsigned NOT NULL,
 +  title varchar(249) NOT NULL,
 +  alias varchar(249) NOT NULL,
 +  description mediumtext NOT NULL,
 +  status tinyint(1) unsigned NOT NULL DEFAULT '0',
 +  PRIMARY KEY (id),
 +  UNIQUE KEY alias_catid(alias, catid)
 +) ENGINE=MyISAM";
 +</code>
  
 Nếu catid sử dụng smallint(5) thì alias lúc này được sử dụng tối đa (1000- 5) /4 = 249.6875 (làm tròn 249) ký tự. Do đó, alias trong trường hợp này chỉ được sử dung tối đa 249 ký tự. Nếu catid sử dụng smallint(5) thì alias lúc này được sử dụng tối đa (1000- 5) /4 = 249.6875 (làm tròn 249) ký tự. Do đó, alias trong trường hợp này chỉ được sử dung tối đa 249 ký tự.
Dòng 13: Dòng 40:
 **3. Trường hợp 3:** ''UNIQUE KEY alias1_alias2(alias1, alias2)'' **3. Trường hợp 3:** ''UNIQUE KEY alias1_alias2(alias1, alias2)''
  
-Nếu alias1 sử dụng varchar(50) thì alias2 lúc này được sử dụng tối đa **(1000 - 50*4) /4 = 200** ký tự. Alias trong trường hợp này được sử dụng tối đa 200 ký tự.+<code php> 
 +nv4_vi_news_rows ( 
 +  id mediumint(8) unsigned NOT NULL AUTO_INCREMENT, 
 +  catid smallint(5) unsigned NOT NULL, 
 +  title varchar(200) NOT NULL, 
 +  alias1 varchar(50) NOT NULL, 
 +  alias2 varchar(200) NOT NULL, 
 +  description mediumtext NOT NULL, 
 +  status tinyint(1) unsigned NOT NULL DEFAULT '0', 
 +  PRIMARY KEY (id), 
 +  UNIQUE alias1_alias2(alias1, alias2) 
 +) ENGINE=MyISAM"; 
 +</code> 
 + 
 +Nếu alias1 sử dụng varchar(50) thì alias2 lúc này được sử dụng tối đa **(1000 - 50*4) /4 = 200** ký tự. Alias2 trong trường hợp này được sử dụng tối đa 200 ký tự.
  
 Dựa trên những trường hợp này, trong quá trình thiết kế CSDL, nếu bảng có sử dụng các ràng buộc UNIQUE hãy sử dụng những hướng dẫn bên trên để code của bạn họat động tốt với các website NukeViet sử dụng Utf8mb4. Dựa trên những trường hợp này, trong quá trình thiết kế CSDL, nếu bảng có sử dụng các ràng buộc UNIQUE hãy sử dụng những hướng dẫn bên trên để code của bạn họat động tốt với các website NukeViet sử dụng Utf8mb4.
rules/charset.txt · Sửa đổi lần cuối: 2015/11/14 10:28 bởi vuthao