programming:moduleupdate
Khác biệt
Đây là những khác biệt giữa hai phiên bản của trang.
Phiên bản trước của cả hai bênPhiên bản trướcPhiên bản sau | Phiên bản trước | ||
programming:moduleupdate [2012/08/27 20:41] – [Nâng cấp CSDL] hoaquynhtim99 | programming:moduleupdate [2013/05/15 14:59] (hiện tại) – sửa đổi bên ngoài 127.0.0.1 | ||
---|---|---|---|
Dòng 2: | Dòng 2: | ||
====== Cấu trúc của một gói nâng cấp module ====== | ====== Cấu trúc của một gói nâng cấp module ====== | ||
Gói nâng cấp module và gói nâng cấp nhân NukeViet là hoàn toàn tương tự nhau, được đặt trong thư mục install, gồm có: | Gói nâng cấp module và gói nâng cấp nhân NukeViet là hoàn toàn tương tự nhau, được đặt trong thư mục install, gồm có: | ||
- | * File update_data.php: | + | * File update_data.php: |
* File hướng dẫn khác: Có thể có hoặc không có, gồm 1 hoặc nhiều file html (nếu có nhiều ngôn ngữ), tên chúng được đặt theo ngôn ngữ ví dụ: update_docs_vi.html, | * File hướng dẫn khác: Có thể có hoặc không có, gồm 1 hoặc nhiều file html (nếu có nhiều ngôn ngữ), tên chúng được đặt theo ngôn ngữ ví dụ: update_docs_vi.html, | ||
* Thư mục update: Có thể có hoặc không, là thư mục chứa các file thay đổi của module, của hệ thống so với phiên bản trước. Chú ý: Trong thư mục này đặt các file và thư mục theo đúng cấu trúc của hệ thống, tức là thư mục đó được xem như thư mục gốc của NukeViet. | * Thư mục update: Có thể có hoặc không, là thư mục chứa các file thay đổi của module, của hệ thống so với phiên bản trước. Chú ý: Trong thư mục này đặt các file và thư mục theo đúng cấu trúc của hệ thống, tức là thư mục đó được xem như thư mục gốc của NukeViet. | ||
Dòng 265: | Dòng 265: | ||
* Phần tử f là tên hàm sẽ thực hiện công việc đó. | * Phần tử f là tên hàm sẽ thực hiện công việc đó. | ||
+ | Tiếp theo ta viết các hàm thực hiện công việc đó. Ví dụ | ||
+ | <code php> | ||
+ | $array_lang_music_update = array(); | ||
+ | // Lay danh sach ngon ngu | ||
+ | $result = $db-> | ||
+ | while( list( $_tmp ) = $db-> | ||
+ | { | ||
+ | $array_lang_music_update[$_tmp] = array( " | ||
+ | |||
+ | // Get all module of music | ||
+ | $result1 = $db-> | ||
+ | while( list( $_modt, $_modd ) = $db-> | ||
+ | { | ||
+ | $array_lang_music_update[$_tmp][' | ||
+ | } | ||
+ | } | ||
- | ====== | + | function nv_up_author() |
- | ====== Gói nâng cấp mẫu ====== | + | { |
+ | global $nv_update_baseurl, | ||
+ | $return | ||
+ | |||
+ | $array_author | ||
+ | |||
+ | // Lấy tất cả các nhạc sĩ | ||
+ | foreach( $array_lang_music_update as $lang => $array_mod ) | ||
+ | { | ||
+ | foreach( $array_mod[' | ||
+ | { | ||
+ | $table | ||
+ | $sql | ||
+ | $check | ||
+ | |||
+ | while( $row = $db-> | ||
+ | { | ||
+ | $array_author[$lang][$module_info[' | ||
+ | } | ||
+ | } | ||
+ | } | ||
+ | $db-> | ||
+ | // Cập nhật nhạc sĩ cho bảng bài hát, video | ||
+ | foreach( $array_lang_music_update as $lang => $array_mod ) | ||
+ | { | ||
+ | foreach( $array_mod[' | ||
+ | { | ||
+ | $table = $db_config[' | ||
+ | $array_author[$lang][$module_info[' | ||
+ | |||
+ | foreach( $array_author[$lang][$module_info[' | ||
+ | { | ||
+ | $db-> | ||
+ | $db-> | ||
+ | } | ||
+ | } | ||
+ | } | ||
+ | $db-> | ||
+ | |||
+ | return $return; | ||
+ | } | ||
+ | </ | ||
+ | Chú ý: | ||
+ | * Chức năng nâng cấp của hệ thống sẽ sử dụng được tất cả các tài nguyên của NukeViet như các [[programming: | ||
+ | * Được sử dụng biến $nv_update_baseurl mang giá trị <code php> | ||
+ | * Được sử dụng biến $old_module_version mang giá trị là phiên bản hiện tại của module đang được cập nhật. | ||
+ | ==== Viết hàm nâng cấp ==== | ||
+ | Việc viết các hàm nâng cấp là do mỗi nhà lập trình mà có các cách viết, nội dung và mục đích, tuy nhiên tất cả đều phải trả về một giá trị quy chuẩn, giá trị trả về là một bảng 1 chiều như sau: | ||
+ | <code php> | ||
+ | Trong đó | ||
+ | * status (0 hoặc 1, true hoặc false tương ứng thành công hoặc thất bại) là trạng thái trả về của lần chạy đó. | ||
+ | * complete hoàn thành hoặc không hoàn thành (0 hoặc 1 true hoặc false) complete khác status ở chỗ complete đánh dấu cho cả hàm (công việc) còn status chỉ đánh dấu cho lần chạy đó. | ||
+ | * next nếu là 0 (hay false) thì hệ thống kết thúc hàm đó, nếu là 1 (hoặc true) thì hệ thống sẽ tiếp tục chạy tiếp đường dẫn link. | ||
+ | * link đường dẫn sẽ chạy nếu next là 1 (hoặc true) | ||
+ | * lang là các ngôn ngữ xảy ra lỗi khi thực hiện ví dụ vi,en,fr, nếu không có để NO, nếu tất cả ngôn ngữ lỗi để ALL. | ||
+ | * message bất kì thông tin gì trả về nếu không có hãy để trống. | ||
+ | ====== Nâng cấp các file ====== | ||
+ | Để nâng cấp các file có 3 cách: | ||
+ | - Đặt các file thay đổi của module ngang hàng với thư mục gốc của website. | ||
+ | - Đặt các file thay đổi của module vào thư mục update của gói nâng cấp và cấu hình kiểu nâng cấp là tự động. | ||
+ | - Đặt các file thay đổi của module vào thư mục update của gói nâng cấp và cấu hình kiểu nâng cấp là nửa tự động. | ||
+ | Tùy theo từng tình huống mà các nhà phát triển chọn cách đặt cho phù hợp | ||
+ | ====== Gói nâng cấp mẫu ====== | ||
+ | Tham khảo gói nâng cấp module music lên phiên bản 3.4.01 của tác giả Phan Tấn Dũng (phantandung92@gmail.com) tại: http:// | ||
programming/moduleupdate.1346074891.txt.gz · Sửa đổi lần cuối: 2012/08/27 20:41 (sửa đổi bên ngoài)