Công cụ thành viên

Công cụ trang web


programming5:function

Khác biệt

Đây là những khác biệt giữa hai phiên bản của trang.

Liên kết đến bản xem so sánh này

Phiên bản trước của cả hai bênPhiên bản trước
Phiên bản sau
Phiên bản trước
programming5:function [2020/01/02 10:56] – [nv_insert_notification] hoaquynhtim99programming5:function [2020/03/11 10:15] (hiện tại) – [nv_sendmail] hoaquynhtim99
Dòng 220: Dòng 220:
 </code> </code>
  
-  * $from là tên ngưgửi hoăc tên và địa chỉ mail người gửi, nếu gồm tên và địa chỉ mail thì chúng là một mảng một chiều gồm hai phần tử phần tử một là tên và phần tử thứ 2 là email, +  * $from xem thêm cách dùng bên dưi
   * $to là địa chỉ email nhận,    * $to là địa chỉ email nhận, 
   * $subject tiêu đề của email,    * $subject tiêu đề của email, 
Dòng 231: Dòng 231:
 nv_sendmail(array("VINADES", "contact@vinades.vn"), "admin@nukeviet.vn", "Tiêu đề", "<strong>Nội dung</strong>"); nv_sendmail(array("VINADES", "contact@vinades.vn"), "admin@nukeviet.vn", "Tiêu đề", "<strong>Nội dung</strong>");
 </code> </code>
 +
 +Cách sử dụng biến ''$from''
 +
 +  * $from là string thì string đó là địa chỉ email reply
 +  * $from là mảng có 2 phần tử
 +
 +<code php>
 +$from = [
 +    'Tên người reply',
 +    'emailrelpy@domain.com'
 +];
 +</code>
 +
 +  * $from là mảng có 4 phần tử: Khả dụng từ bản 4.4.00 về sau
 +
 +<code php>
 +$from = [
 +    'Tên người reply',
 +    'emailrelpy@domain.com',
 +    'Tên người gửi',
 +    'emailsend@domain.com'
 +];
 +</code>
 +
 +Lưu ý: 
 +  * Thông số email người gửi có thể không có tác dụng khi gửi tới Gmail và một số máy chủ khác. Trường hợp đó máy chủ tự tìm ra email gửi chính xác để hiển thị.
 +  * Từ bản 4.4.00 về sau có thể bỏ trống biến ''$from'', hệ thống sẽ tự lấy từ email, tên của site
 +
 ===== nv_generate_page ===== ===== nv_generate_page =====
 Xuất số trang. Xuất số trang.
Dòng 792: Dòng 820:
  
 <code php> <code php>
-nv_insert_notification($module, $type, $content = [], $obid = 0, $send_to = 0, $send_from = 0, $area = 1, $admin_view_allowed = 0)+nv_insert_notification($module, $type, $content = [], $obid = 0, $send_to = 0, $send_from = 0, $area = 1, $admin_view_allowed = 0, $logic_mode = 0)
 </code> </code>
  
Dòng 804: Dòng 832:
   * ''$area'' là khu vực thông báo: 0 là ngoài site, 1 là quản trị và 2 là ở các hai khu vực.   * ''$area'' là khu vực thông báo: 0 là ngoài site, 1 là quản trị và 2 là ở các hai khu vực.
   * ''$admin_view_allowed'' có giá trị 0, 1, 2. 0 tức là gửi cho toàn bộ, 1 là gửi cho quản trị tối cao, 2 là gửi cho điều hành chung.   * ''$admin_view_allowed'' có giá trị 0, 1, 2. 0 tức là gửi cho toàn bộ, 1 là gửi cho quản trị tối cao, 2 là gửi cho điều hành chung.
 +  * ''$logic_mode'' có giá trị 0 hoặc 1. 0 thì quản trị cấp trên sẽ thấy thông báo quản trị cấp dưới. 1 thì chỉ có cấp đó mới được thấy thông báo
  
 **Lưu ý:** **Lưu ý:**
  
-  * Quản trị cấp trên sẽ xem được thông báo của quản trị cấp dưới. +  * Quản trị cấp trên sẽ xem được thông báo của quản trị cấp dưới nếu logic_mode = 0
-  * Nếu giá trị ''$send_to'' được chỉ định thì chỉ có những ngược nhận được chỉ định trong cấp đó và cấp trên xem được.+  * Nếu giá trị ''$send_to'' được chỉ định thì chỉ có những ngược nhận được chỉ định trong cấp đó và cấp trên (nếu logic_mode = 0) xem được.
 ===== nv_status_notification ===== ===== nv_status_notification =====
 Cập nhật trạng thái thông báo. Cập nhật trạng thái thông báo.
programming5/function.1577937362.txt.gz · Sửa đổi lần cuối: 2020/01/02 10:56 bởi hoaquynhtim99