Công cụ thành viên

Công cụ trang web


programming5:function

Khác biệt

Đây là những khác biệt giữa hai phiên bản của trang.

Liên kết đến bản xem so sánh này

Phiên bản trước của cả hai bênPhiên bản trước
Phiên bản sau
Phiên bản trước
programming5:function [2019/12/10 16:21] – [nv_check_valid_email] hoaquynhtim99programming5:function [2020/03/11 10:15] (hiện tại) – [nv_sendmail] hoaquynhtim99
Dòng 82: Dòng 82:
 nv_check_valid_email ($mail, $return = false) nv_check_valid_email ($mail, $return = false)
 </code> </code>
 +
 +> ''$return'' được thêm vào kể từ phiên bản 4.3.08
  
 Trả về giá trị rỗng nếu email hợp lệ và trả về thông báo lỗi nếu email không hợp lệ. Thường dùng để kiểm tra tính hợp lệ của email khi nhập vào. Trả về giá trị rỗng nếu email hợp lệ và trả về thông báo lỗi nếu email không hợp lệ. Thường dùng để kiểm tra tính hợp lệ của email khi nhập vào.
Dòng 218: Dòng 220:
 </code> </code>
  
-  * $from là tên ngưgửi hoăc tên và địa chỉ mail người gửi, nếu gồm tên và địa chỉ mail thì chúng là một mảng một chiều gồm hai phần tử phần tử một là tên và phần tử thứ 2 là email, +  * $from xem thêm cách dùng bên dưi
   * $to là địa chỉ email nhận,    * $to là địa chỉ email nhận, 
   * $subject tiêu đề của email,    * $subject tiêu đề của email, 
Dòng 229: Dòng 231:
 nv_sendmail(array("VINADES", "contact@vinades.vn"), "admin@nukeviet.vn", "Tiêu đề", "<strong>Nội dung</strong>"); nv_sendmail(array("VINADES", "contact@vinades.vn"), "admin@nukeviet.vn", "Tiêu đề", "<strong>Nội dung</strong>");
 </code> </code>
 +
 +Cách sử dụng biến ''$from''
 +
 +  * $from là string thì string đó là địa chỉ email reply
 +  * $from là mảng có 2 phần tử
 +
 +<code php>
 +$from = [
 +    'Tên người reply',
 +    'emailrelpy@domain.com'
 +];
 +</code>
 +
 +  * $from là mảng có 4 phần tử: Khả dụng từ bản 4.4.00 về sau
 +
 +<code php>
 +$from = [
 +    'Tên người reply',
 +    'emailrelpy@domain.com',
 +    'Tên người gửi',
 +    'emailsend@domain.com'
 +];
 +</code>
 +
 +Lưu ý: 
 +  * Thông số email người gửi có thể không có tác dụng khi gửi tới Gmail và một số máy chủ khác. Trường hợp đó máy chủ tự tìm ra email gửi chính xác để hiển thị.
 +  * Từ bản 4.4.00 về sau có thể bỏ trống biến ''$from'', hệ thống sẽ tự lấy từ email, tên của site
 +
 ===== nv_generate_page ===== ===== nv_generate_page =====
 Xuất số trang. Xuất số trang.
Dòng 790: Dòng 820:
  
 <code php> <code php>
-nv_insert_notification($module, $type, $content = array(), $obid = 0, $send_to = 0, $send_from = 0, $area = 1)+nv_insert_notification($module, $type, $content = [], $obid = 0, $send_to = 0, $send_from = 0, $area = 1, $admin_view_allowed = 0, $logic_mode = 0)
 </code> </code>
  
Dòng 798: Dòng 828:
   * ''$content'' là mảng một chiều chứa  các thông tin do người lập trình quy định, các thông tin này sẽ được lấy ra khi hiển thị thông báo.   * ''$content'' là mảng một chiều chứa  các thông tin do người lập trình quy định, các thông tin này sẽ được lấy ra khi hiển thị thông báo.
   * ''$obid'' là ID của hành động được thực hiện. Ví dụ: sau khi gửi 1 thư liên hệ, thư này sẽ được ghi vào CSDL với một ID. Hay sau khi bình luận, bình luận này sẽ được ghi vào CSDL với một ID,....   * ''$obid'' là ID của hành động được thực hiện. Ví dụ: sau khi gửi 1 thư liên hệ, thư này sẽ được ghi vào CSDL với một ID. Hay sau khi bình luận, bình luận này sẽ được ghi vào CSDL với một ID,....
-  * ''$send_to'' giá trị userID của người nhận, bằng nếu muốn thông báo cho tất cả+  * ''$send_to'' giá trị userID của người nhận, để trống nếu muốn thông báo cho tất cả. Nếu có nhiều người nhận thì giá trị này để là mảng một chiều chứa ID người nhận.
   * ''$send_from'' giá trị userID của người gửi thông báo, bằng 0 nếu là thông báo từ hệ thống   * ''$send_from'' giá trị userID của người gửi thông báo, bằng 0 nếu là thông báo từ hệ thống
   * ''$area'' là khu vực thông báo: 0 là ngoài site, 1 là quản trị và 2 là ở các hai khu vực.   * ''$area'' là khu vực thông báo: 0 là ngoài site, 1 là quản trị và 2 là ở các hai khu vực.
 +  * ''$admin_view_allowed'' có giá trị 0, 1, 2. 0 tức là gửi cho toàn bộ, 1 là gửi cho quản trị tối cao, 2 là gửi cho điều hành chung.
 +  * ''$logic_mode'' có giá trị 0 hoặc 1. 0 thì quản trị cấp trên sẽ thấy thông báo quản trị cấp dưới. 1 thì chỉ có cấp đó mới được thấy thông báo
 +
 +**Lưu ý:**
 +
 +  * Quản trị cấp trên sẽ xem được thông báo của quản trị cấp dưới nếu logic_mode = 0.
 +  * Nếu giá trị ''$send_to'' được chỉ định thì chỉ có những ngược nhận được chỉ định trong cấp đó và cấp trên (nếu logic_mode = 0) xem được.
 ===== nv_status_notification ===== ===== nv_status_notification =====
 Cập nhật trạng thái thông báo. Cập nhật trạng thái thông báo.
programming5/function.1575969702.txt.gz · Sửa đổi lần cuối: 2019/12/10 16:21 bởi hoaquynhtim99