programming4:thematic:captchathemedefault
Khác biệt
Đây là những khác biệt giữa hai phiên bản của trang.
Phiên bản sau | Phiên bản trước | ||
programming4:thematic:captchathemedefault [2017/02/22 08:30] – được tạo ra hoaquynhtim99 | programming4:thematic:captchathemedefault [2017/02/22 08:56] (hiện tại) – [Bước 3: Kiểm tra mã xác nhận] hoaquynhtim99 | ||
---|---|---|---|
Dòng 21: | Dòng 21: | ||
id: " | id: " | ||
btn: $(' | btn: $(' | ||
- | size: " | + | size: " |
- | pnum: 3, | + | pnum: 3, // Số thẻ cha kể từ thẻ #recaptcha sẽ chứa nút submit. Dòng này có thể bỏ |
- | btnselector: | + | btnselector: |
}); | }); | ||
</ | </ | ||
</ | </ | ||
- | > Chú ý: 3 thuộc tính '' | + | > Chú ý: 3 thuộc tính '' |
=== Đối với dạng mã xác nhận === | === Đối với dạng mã xác nhận === | ||
+ | Ứng dụng cần xuất được ảnh có chứa mã xác nhận có dạng: | ||
- | Ứng dụng cần | + | <code html> |
+ | <img alt=" | ||
+ | </ | ||
- | /index.php?scaptcha=captcha& | + | Trong đó biến t tuyền vào nhằm đảo bảo một thời điểm có thể gọi ra nhiều captcha trên site. |
+ | |||
+ | ==== Bước 2: Lấy mã xác nhận khi submit form ==== | ||
+ | |||
+ | Đối với reCAPTCHA, khi submit form nội dung trả về sẽ ở biến '' | ||
+ | |||
+ | Ví dụ lấy dữ liệu submit: | ||
+ | |||
+ | <code php> | ||
+ | if ($global_config[' | ||
+ | $fcode = $nv_Request-> | ||
+ | } else { | ||
+ | $fcode = $nv_Request-> | ||
+ | } | ||
+ | </code> | ||
+ | |||
+ | ==== Bước 3: Kiểm tra mã xác nhận ==== | ||
+ | |||
+ | Để kiểm tra mã xác nhận sử dụng hàm '' | ||
+ | |||
+ | Khi giá trị trả về true thì ứng dụng mới thực hiện tiếp các chức năng. | ||
+ | |||
+ | Ví dụ | ||
+ | |||
+ | < | ||
+ | if (!nv_capcha_txt($fcode)) { | ||
+ | $error | ||
+ | } else { | ||
+ | // Do some thing here | ||
+ | } | ||
+ | </ |
programming4/thematic/captchathemedefault.1487727040.txt.gz · Sửa đổi lần cuối: 2017/02/22 08:30 bởi hoaquynhtim99