programming4:plugin
Đây là một phiên bản cũ của tài liệu!
Mục lục
Viết plugin cho NukeViet 4
Hướng dẫn cách viết plugin cho NukeViet
Vị trí plugin và cách đặt tên
Các pugin bao gồm hai file: File thực thi và file cấu hình đặt tên giống nhau và khác phần mở rộng. File thực thi là file .php trong khi file cấu hình là file .ini
File cấu hình chỉ có ở phiên bản NukeViet 4.3.00 trở đi, các phiên bản NukeViet 4 trước đó plugin chỉ có một file thực thi php.
Plugin đặt vào thư mục includes/plugin/
, quy ước đặt tên file bao gồm chữ cái thường và dấu gạch dưới. Ví dụ một plugin đúng chuẩn sẽ có cấu trúc như sau:
- includes/plugin/rewrite_obsolute.ini
- includes/plugin/rewrite_obsolute.php
Cách viết file cấu hình ini
Có cấu trúc XML dạng như sau
<?xml version="1.0" encoding="utf-8"?> <plugin> <info> <name>Plugin mysql master slave</name> <author>VinaDes.,Jsc</author> <website>http://vinades.vn</website> <description></description> </info> <positions> <position> <id>2</id> <note>Trước khi gọi các module</note> </position> </positions> </plugin>
Phần info là thông tin của plugin
- name: Tên gọi
- author: Tác giả
- website: Website của tác giả hoặc plugin
- description: Mô tả về plugin
Phần positions thiết lập các vị trí được phép đặt plugin trong hệ thống. Nếu plugin được phép đặt nhiều vị trí thì chỉ ra mỗi vị trí được phép trong thẻ position
. Trong thẻ position
là
- id vị trí theo quy ước
- note ghi chú thêm nếu có
ID vị trí theo quy ước của NukeViet như sau:
1
Trước khi kết nối CSDL2
Trước khi gọi các module3
Trước khi website gửi nội dung tới trình duyệt4
Sau khi gọi các module
Cách viết file thực thi php
programming4/plugin.1519717849.txt.gz · Sửa đổi lần cuối: 2018/02/27 14:50 bởi hoaquynhtim99