Phiên bản trước của cả hai bênPhiên bản trướcPhiên bản sau | Phiên bản trước |
programming4:hook [2021/12/03 15:19] – [Cách chuyển từ plugin sang hook] nguyenchiton | programming4:hook [2023/04/13 08:21] (hiện tại) – [Lập trình hook] hoaquynhtim99 |
---|
Hook chỉ có từ NukeViet 4.6 trở đi, thay thế cho plugin | Hook chỉ có từ NukeViet 4.6 trở đi, thay thế cho plugin |
| |
===== Về việc đặt tên vị trí của hook: ===== | ===== Mô tả về hook ===== |
Mặc định hệ thống đã tạo các vị trí sau đây: | |
* sector1: là nơi đặt các hook được thực thi trước khi kết nối vào CSDL (trong includes/mainfile.php) | {{ :programming4:hook_nukeviet_4.6.jpg?500 |Ảnh 1: Mô tả hook NukeViet 4}} |
* sector2: là nơi đặt các hook được thực thi ngay sau khi kết nối CSDL (trong includes/mainfile.php) | |
* sector3: là nơi đặt các hook được thực thi sau khi đã định hình được nội dung HTML của trang (trong includes/footer.php) | Ảnh bên trên mô tả về hook của NukeViet 4. Trong một luồng xử lý (hoặc hiểu là một truy vấn) hệ thống sẽ gặp các vị trí mà code có khai báo một thẻ nào đó (có thể hiểu là event-name). Tại các vị trí đó hệ thống sẽ tìm trong thiết lập các hook (có thể hiểu là các hàm, các đoạn code) để xử lý sau đó mới quay lại luồng chính. |
* sector4: là nơi đặt các hook được thực thi trước khi định hình nội dung HTML của trang (trong themes/tên_theme/theme.php) | |
* sector5: là nơi đặt các hook được thực thi sau khi xác định tư cách thành viên của người dùng (trong index.php) | Có thể bắt gặp các vị trí đó bằng cách tìm kiếm trong code những chỗ có sử dụng hàm ''%%nv_apply_hook%%''. Các vị trí này do người lập trình quy định, có thể đặt bất kỳ đầu trong code từ nhân hệ thống, giao diện lẫn các module. |
* modify_global_config: là nơi đặt các hook được thực thi sau khi xác định xong biến $global_config (trong includes/mainfile.php) | |
* change_site_buffer: là nơi đặt hook cdn_js_css_image.php (trong includes/footer.php) | |
* check_server: là nơi đặt hook redirect_to_non_www.php (trong includes/mainfile.php) | Chi tiết một hook sẽ như sau |
* get_qr_code: là nơi đặt hook qrcode.php (trong index.php) | |
* db_slave_connect: là nơi đặt hook mysql_master_slave.php (trong includes/mainfile.php) | {{ :programming4:cau-tao-hook.jpg?500 |Ảnh 2: Chi tiết hook}} |
* get_rewrite_domain: là nơi đặt hook rewrite_obsolute.php (trong includes/functions.php) | |
* zalo_webhook: là nơi đặt hook zalo_webhook.php (trong includes/mainfile.php) | Hook bản chất là một hàm xử lý và có thể trả kết quả về hoặc không tùy theo nhu cầu của lập trình viên. Trong đó ngoài việc có thể sử dụng các biến global, các hằng, class của hệ thống để xử lý thì có một số dữ liệu cố định tùy thuộc vào khai báo trước đó có thể sử dụng: |
| |
| * Nguồn đầu vào: Đây là thông tin của module tại luồng xử lý mà gặp các hook-tag (xem ảnh 1). Trống thì nguồn đầu vào xuất phát từ hệ thống |
| * Dữ liệu đầu vào: Đây là dữ liệu được hàm nv_apply_hook truyền vào, tùy thuộc người lập trình. Bên dưới sẽ mô tả kỹ hơn |
| * Nguồn đầu ra: Đây là thông tin của module cần được thao tác dữ liệu vào nó tại hàm xử lý. Có thể trống nếu không chỉ ra. |
| |
| Hàm xử lý sẽ sử dụng các tài nguyên hệ thống và các nguồn cố định bên trên để làm việc gì đó tùy người lập trình quyết định. |
| |
| ===== Lập trình hook ===== |
| |
| ==== Đăng ký hook-tag mới ==== |
| |
| Lập trình viên tìm vị trí trong code mà mình muốn, sau đó sử dụng hàm ''%%nv_apply_hook%%'' bằng một trong các cách sau |
| |
| <code php> |
| nv_apply_hook('', 'get_qr_code', [$nv_Request]); |
| $db_slave = nv_apply_hook('', 'db_slave_connect', [$db, $db_config], $db); |
| list($contents, $headers) = nv_apply_hook('', 'change_site_buffer', [$global_config, [$contents, $headers]], [$contents, $headers]); |
| </code> |
| |
| Cú pháp hàm nv_apply_hook như sau: |
| |
| <code php> |
| nv_apply_hook($module, $tag, $args = [], $default = null, $return_type = 0); |
| </code> |
| |
| * ''%%$module%%'' là tên module nguồn đầu vào (xem ảnh 2) nếu có, nếu không thì để chuỗi rỗng ''%%""%%'' |
| * ''%%$tag%%'' tên hook, tùy ý lập trình viên đặt. Xem quy định bên dưới |
| * ''%%$args%%'' mảng dữ liệu đầu vào nếu truyền dữ liệu đầu vào (xem ảnh 2). Bắt buộc là mảng, và nên có key tự động, không đặt key vào. Ví dụ ''%%[$global_config, [$contents, $headers]]%%'' |
| * ''%%$default%%'' dữ liệu mặc định trả về của hàm nv_apply_hook nếu hook này không có file xử lý nào hoặc hàm xử lý trả về null. |
| * ''%%$return_type%%'' là kiểu xử lý dữ liệu trả về nếu có nhiều hook cùng chạy. 0 sẽ lấy dữ liệu cuối cùng. 1 thì dữ liệu cuối cùng trả về sẽ là array_merge của các kết quả, 2 thì dữ liệu là array_merge_recursive của các kết quả. Chú ý 1 và 2 chỉ khả dụng nếu dữ liệu trả về là mảng. Nếu dùng 1,2 mà hàm xử lý trả không phải array thì giá trị ''%%$default%%'' sẽ được sử dụng |
| |
| ==== Lập trình hook ==== |
| |
| Tạo file PHP đặt vào thư mục includes/plugin. Tên file gồm số, chữ cái thường, in hoa từ a-z và dấu gạch dưới. Trong file này nội dung như sau |
| |
| |
| <code php> |
| <?php |
| |
| /** |
| * NukeViet Content Management System |
| * @version 4.x |
| * @author VINADES.,JSC <contact@vinades.vn> |
| * @copyright (C) 2009-2021 VINADES.,JSC. All rights reserved |
| * @license GNU/GPL version 2 or any later version |
| * @see https://github.com/nukeviet The NukeViet CMS GitHub project |
| */ |
| |
| $nv_hook_module = 'users'; // Module xảy ra event chứa data |
| $nv_receive_module = 'users'; // Module nhận và xử lý data |
| |
| $callback = function($vars, $from_data, $receive_data) { |
| $module_name = $receive_data['module_name']; |
| $module_info = $receive_data['module_info']; |
| $module_data = $module_info['module_data']; |
| |
| $credential = $vars[0]; |
| |
| // FIXME code here |
| |
| return 'value'; // ['value'] ... |
| }; |
| nv_add_hook($module_name, 'handling_google_identity_login', $priority, $callback, $hook_module, $pid); |
| |
| </code> |
| |
| Khai báo biến ''%%$nv_hook_module%%'' có giá trị bằng module_file của module nguồn đầu vào nếu muốn. Không thì xóa dòng đó đi. |
| |
| Khai báo biến ''%%$nv_receive_module%%'' có giá trị bằng module_file của module nguồn đầu ra nếu muốn. Không thì xóa dòng đó đi. |
| |
| Thay tham số ''%%handling_google_identity_login%%'' bằng hook-tag mà bạn muốn xử lý, ví dụ bạn viết plugin để xử lý cho bước đăng ký hook-tag bên trên thì thay bằng giá trị ''%%$tag%%'' đã đăng ký. |
| |
| Trong hàm xử lý có 3 biến tương ứng với các dữ liệu cố định mô tả ở ảnh 2 |
| |
| * ''%%$vars%%'' |
| * ''%%$from_data%%'' |
| * ''%%$receive_data%%'' |
| |
| **''%%$vars%%''** |
| |
| Đây là giá trị của nguồn đầu vào mô tả trong ảnh 2. Hay là giá trị của ''%%$args%%'' được truyền vào tại hàm nv_apply_hook. Ngoài ra hệ thống tự thêm vào ''%%$vars['pid']%%'' đây là ID của plugin này trong CSDL. |
| |
| Chú ý ''%%$vars%%'' là tham chiếu, tức trong hàm xử lý làm thay đổi giá trị của nó thì sau khi thực hiện xong hàm, dữ liệu đã được truyền vào cũng được thay đổi theo. |
| |
| **''%%$from_data%%''** |
| |
| Nếu nguồn đầu vào rỗng thì ''%%$from_data = [];%%'' nếu là module thì có giá trị |
| |
| <code php> |
| $from_data['module_name'] = 'module-name'; // Tương đương $module_name của module |
| $from_data['module_info'] = $sys_mods['module-name']; // Tương đương $module_info của module |
| </code> |
| |
| **''%%$receive_data%%''** |
| |
| Nếu nguồn đầu ra rỗng thì ''%%$receive_data = [];%%'' nếu là module thì có giá trị |
| |
| <code php> |
| $receive_data['module_name'] = 'module-name'; // Tương đương $module_name của module |
| $receive_data['module_info'] = $sys_mods['module-name']; // Tương đương $module_info của module |
| </code> |
| ===== Danh sách các hook có sẵn ===== |
| |
| [[nukeviet4:codex:hooks-reference|Xem danh sách các hook trong NukeViet 4]] |
| |
===== Lưu ý khi đặt tên vị trí mới của hook: ===== | ===== Lưu ý khi đặt tên vị trí mới của hook: ===== |