Công cụ thành viên

Công cụ trang web


programming4:class

Khác biệt

Đây là những khác biệt giữa hai phiên bản của trang.

Liên kết đến bản xem so sánh này

Phiên bản trước của cả hai bênPhiên bản trước
Phiên bản sau
Phiên bản trước
Phiên bản sauPhiên bản sau của cả hai bên
programming4:class [2018/02/27 14:06] – [$nv_Cache] hoaquynhtim99programming4:class [2019/10/19 08:35] – [$nv_Request] hoaquynhtim99
Dòng 8: Dòng 8:
   * Lấy số thực: <code php>$nv_Request->get_float($name, $mode = null, $default = null, $decode = true);</code>   * Lấy số thực: <code php>$nv_Request->get_float($name, $mode = null, $default = null, $decode = true);</code>
   * Lấy số nguyên: <code php>$nv_Request->get_int($name, $mode = null, $default = null, $decode = true);</code>   * Lấy số nguyên: <code php>$nv_Request->get_int($name, $mode = null, $default = null, $decode = true);</code>
 +  * Lấy số nguyên không âm (thêm vào từ bản 4.3.08): <code php>$nv_Request->get_int($name, $mode = null, $default = null, $decode = true);</code>
   * Lấy giá trị logic: <code php>$nv_Request->get_bool($name, $mode = null, $default = null, $decode = true);</code>   * Lấy giá trị logic: <code php>$nv_Request->get_bool($name, $mode = null, $default = null, $decode = true);</code>
   * Kiểm tra tồn tại của một request: <code php>$nv_Request->isset_request($names, $mode, $all = true);</code>   * Kiểm tra tồn tại của một request: <code php>$nv_Request->isset_request($names, $mode, $all = true);</code>
Dòng 149: Dòng 150:
   * ''$module_name, $filename'' lần lượt là module và tên file (hoặc khóa) cần lưu   * ''$module_name, $filename'' lần lượt là module và tên file (hoặc khóa) cần lưu
   * ''$ttl'' là thời gian hết hạn cache, nếu để 0 tức là cache tồn tại vĩnh viễn   * ''$ttl'' là thời gian hết hạn cache, nếu để 0 tức là cache tồn tại vĩnh viễn
 +
 +=== Lưu (lấy) cache câu lệnh SQL ===
 +
 +<code php>
 +$nv_Cache->db($sql, $key, $modname, $lang = '', $ttl = 0);
 +</code>
 +
 +  * ''$sql'' là câu lệnh SQL
 +  * ''$key'' là field unique trong câu lệnh SQL, nếu để rỗng hệ thống tự đánh số thứ tự tăng dần bắt đầu từ 0
 +  * ''$modname'' tên module 
 +  * ''$lang'' nếu không chỉ ra hệ thống xác định ngôn ngữ hiện tại
 +  * ''$ttl'' là thời gian hết hạn cache, nếu để 0 tức là cache tồn tại vĩnh viễn
 +
 +Nếu trước đó câu lệnh đã được lưu hệ thống sẽ trả về kết quả của câu lệnh đó từ cache đã lưu, nếu chưa lưu hệ thống sẽ thực hiện câu lệnh SQL sau đó lưu lại cache và vẫn trả về kết quả của câu lệnh SQL.
 +
 +
 +
  
 ===== Các class có thường dùng ===== ===== Các class có thường dùng =====
programming4/class.txt · Sửa đổi lần cuối: 2022/02/25 11:29 bởi nguyenchiton