Hàm này dùng để mã hóa một chuỗi. Cú pháp:
nv_base64_encode ( $input )
Ví dụ:
nv_base64_encode("http://nukeviet.vn") ;
Kết quả: aHR0cDovL251a2V2aWV0LnZu
Ngược với hàm nv_base64_encode ( $input )
Cú pháp:
nv_base64_decode ( $input )
Ví dụ:
nv_base64_decode("aHR0cDovL251a2V2aWV0LnZu") ;
Kết quả: http://nukeviet.vn
Cú pháp:
nv_check_valid_email ( $mail )
Trả về giá trị rỗng nếu email hợp lệ và trả về thông báo lỗi nếu email không hợp lệ. Thường dùng để kiểm tra tính hợp lệ của email khi nhập vào.
Cú pháp:
nv_set_allow ( $who, $groups )
$who
là một trong 4 giá trị
0: Tất cả, 1: Thành viên, 2: Quản trị, 3: Nhóm thành viên.
$groups
là một chuỗi ID các nhóm thành viên ví dụ 1,2,3,4,5 hoặc để trống hoặc chỉ một ID ví dụ 8.
Hàm trả về true nếu được phép và false nếu không được phép. Chức năng để kiểm tra quyền hạn để xem một nội dung ví dụ quyền download, quyền xem tin tức…
Cú pháp:
nv_date ( $format, $time = 0 )
Cần biết thêm hằng NV_CURRENTTIME
Ví dụ
nv_date("H:i d/m/Y", NV_CURRENTTIME)
Kết quả:
20:10 06/05/2011
Cú pháp:
nv_htmlspecialchars ( $string )
Chuyển đổi các ký tự đặc biệt thành chuỗi:
& => & \ => ' " => " < => < > => > \\ => \ / => / ( => ( ) => ) * => * [ => [ ] => ] ! => ! = => = # => # % => % ^ => ^ : => : { => { } => } ` => ` ~ => ~
Trong đó:
Tham khảo bảng mã hóa các ký tự đặc biệt: http://htmlhelp.com/reference/html40/entities/special.html
Ngược lại với hàm nv_htmlspecialchars
Cú pháp:
nv_unhtmlspecialchars ( $string )
Cú pháp:
nv_nl2br ( $text, $replacement = '<br />' )
Dùng để chuyển các kí tự xuống dòng thành <br />
(trong HTML), thường dùng để xuống dòng khi lấy dữ liệu từ textarea.
Ví dụ:
nv_nl2br( "Nuke\nViet" )
Kết quả:
Nuke<br />Viet
Cú pháp:
nv_br2nl ( $text )
Ngược lại với hàm nv_nl2br
Cú pháp:
nv_editor_nl2br ( $text )
Tương tự nv_nl2br
nhưng dùng trong trường hợp dữ liệu lấy từ EDITOR.
Cú pháp:
nv_editor_br2nl ( $text )
Ngược lại với nv_editor_nl2br ( $text )
Các hàm nv_editor_br2nl ( $text ), nv_editor_nl2br ( $text ), nv_br2nl ( $text ), nv_nl2br
thường được dùng trong khi lấy dữ liệu từ EDITOR hay textarea rồi lưu vào cơ sở dữ liệu rồi đưa ngược từ CSDL ra EDITOR hay textarea (Ví dụ viết một bài viết và sửa một vài viết nào đó).
Lấy dữ liệu được submit.
Ví dụ:
filter_text_input( 'alias', 'post', 'GIA TRI MAC DINH' )
Lấy dữ liệu của input có tên là alias
, phương thức post, giá trị mặc định nếu không có dữ liệu để lấy là GIA TRI MAC DINH
Lấy dữ liệu của textarea.
Ví dụ:
''nv_editor_filter_textarea( 'content', '', NV_ALLOWED_HTML_TAGS )''
Lấy dữ liệu của editor.
Ví dụ:
nv_editor_filter_textarea( 'description', '', NV_ALLOWED_HTML_TAGS );
Gửi email.
Cú pháp:
nv_sendmail ( $from, $to, $subject, $message, $files = '' )
Ví dụ:
nv_sendmail( array ( "VINADES", "contact@vinades.vn" ), "admin@nukeviet.vn", "Tiêu đề", "<strong>Nội dung</strong>" );
Xuất số trang.
Cú pháp:
nv_generate_page( $base_url, $all_page, $per_page, $page );
trong đó
$base_url
là link cơ bản khi ấn vào một trang ví dụ nukeviet.vn/ khi ấn vào trang link sẽ thêm page=So-trang
dùng $nv_Request→get_int( 'page', 'get', 0 );
để lấy, $all_page
tổng số phần tử ví dụ hai mươi bài hát, $per_page
số phần tử trên một trang ví dụ 5 bài trên một trang, $page
phần tử thứ mấy ví dụ bài thứ 5. Dữ liệu xuất sẽ là một đoạn mã HTML bao gồm các link để ấn vào chỉ cần xuất ra trình duyệt trực tiếp. Nâng cao:
nv_generate_page ( $base_url, $num_items, $per_page, $start_item, $add_prevnext_text = true, $onclick = false, $js_func_name = 'nv_urldecode_ajax', $containerid = 'generate_page' )
Trong đó:
$js_func_name
Cú pháp:
nv_is_url ( $url )
Kiểm tra một địa chỉ có phải là địa chỉ web đúng hay không, giá trị trả về là true nếu đúng và false nếu sai .
Ví dụ:
nv_is_url ("http://nukeviet.vn")
kết quả: true
Cú pháp:
nv_check_url ( $url, $is_200 = 0 )
Kiểm tra sự tồn tại của địa chỉ $url sau thời gian hết hạn thực thi, giá trị trả về là true hoặc false.
Ví dụ:
nv_check_url ("http://nukeviet.vn")
kết quả: true.
Dùng để lưu lại lịch sử một công việc nào đó.
Ví dụ câu lệnh lưu lại là đã có một quản trị viên xóa một chuyên mục sẽ viết như sau:
nv_insert_logs( NV_LANG_DATA[Ngôn ngữ], $module_name[tên module hiện đang dùng], $lang_module['file_addfile'][Tên công việc], $array['title'][Nội dung công việc], $admin_info['userid'][ID của thành viên] );
Cú pháp:
nv_site_mods()
Trả về danh sách cấu hình các module hiện đang sử dụng giá trị trả về có dạng:
array ( 'laws' => array ( 'module_file' => 'laws', 'module_data' => 'laws', 'custom_title' => 'Quản lý văn bản', 'admin_file' => '1', 'theme' => '', 'keywords' => '', 'groups_view' => '0', 'in_menu' => '1', 'submenu' => '1', 'is_modadmin' => true, 'rss' => '1', 'funcs' => array ( 'rss' => array ( 'func_id' => '377', 'show_func' => '0', 'func_custom_name' => 'Rss', 'in_submenu' => '0', 'layout' => 'body-right', ), …
Cú pháp:
nv_groups_list()
Trả về danh sách các nhóm thành viên trong hệ thống .
Cú pháp:
nv_info_die ( $page_title = ""[Tiêu đề], $info_title[Thông tin1], $info_content[Thông tin2], $error_code[Mã lỗi HTTP], $adminlink = 0[Cho phép hiển thị link đến khu vực quản trị] )
Thường dùng để thông báo lỗi và kết thúc ví dụ báo lỗi 404 - trang web bạn cố gắng truy cập hiện không tồn tại.
Hàm tạo ảnh thumb.
Cú pháp:
nv_ImageInfo( $original_name, $width = 0, $is_create_thumb = false, $thumb_path = '' )
Trong đó:
Tạo liên kết tĩnh .
Cú pháp:
change_alias( $title )
Ví dụ:
change_alias("Tiêu đề")
Kết quả: Tieu-de
Cắt ngắn một chuỗi.
Cú pháp:
nv_clean60 ( $text, $leng[Độ dài] )
Ví dụ:
nv_clean60 ( "Nukeviet là phần mềm nguồn mở được nhiều người ưa thích", 10 )
Kết quả:
Nukeviet là phần ...
Tạo cache truy vấn cơ sở dữ liệu.
Cú pháp:
nv_db_cache( $sql[Câu lệnh], $key = ''[Khóa chính], $modname = ''[Tên module] )
Xóa cache của một module.
Cú pháp:
nv_del_moduleCache( $module_name );
Nếu giá trị $module_name để trống thì giá trị mặc định sẽ là module hiện tại đang làm việc.
Cú pháp:
nv_loadUploadDirList( $return = true )
Trả về danh sách thư mục trong thư mục uploads nếu giá trị $return là true.
Cú pháp:
nv_url_rewrite( $buffer, $is_url = false )
Trả về đường dẫn rewrite từ đường dẫn chưa rewrite nếu giá trị $is_url là true.
Cú pháp:
nv_get_keywords ( $content = "" )
Trả về từ khóa từ $content
Cú pháp:
nv_genpass ( $length = 8 )
Trả về một đoạn mã ngẫu nhiên có $length kí tự.
Cú pháp:
nv_capcha_txt ( $seccode )
Trả về true nếu mã capcha $seccode là hợp lệ, ngược lại trả về false.
Cú pháp:
nv_get_cache( $filename )
trả về gia trị của cache $filename.
Cú pháp:
nv_set_cache( $filename, $content )
lưu cache $filename với nội dung $content.
Cú pháp:
nv_scandir($directory, $pattern, $sorting_order = 0 )
tương tự hàm scandir.
Cú pháp:
nv_getextension ( $filename )
Trả về kiểu file của $filename.
Cú pháp:
nv_mkdir( $path, $dir_name )
tạo thư mục $dir_name trong thư mục $path.
Cú pháp:
nv_deletefile ( $file, $delsub = false )
Xóa file hoặc thư mục $file. Nếu đối tượng xóa là thư mục và giá trị $delsub là true thì hàm chỉ xóa các thư mục rỗng.
Cú pháp:
nv_copyfile ( $file, $newfile )
Copy $file sang $newfile.
Cú pháp:
nv_renamefile ( $file, $newname )
Đổi tên file $file thành $newname.
Cú pháp:
nv_chmod_dir ( $conn_id, $dir, $subdir = false )
CHMOD thư mục $dir và các thu mục con nếu $subdir có giá trị true. $conn_id là connection FTP (ft_connect());
Cú pháp:
nv_error_info ( )
Trả về các thông báo lỗi hệ thống.
Cú pháp:
nv_rss_generate ( $channel, $items )
Xuất RSS.
Cú pháp:
nv_html_meta_tags ( )
Xuất các thẻ meta-tag.