Nằm ở file assets/editors/ckeditor/nv.php
Chức năng: Gọi ra trình soạn thảo Ckeditor
Cú pháp:
nv_aleditor($textareaname, $width = '100%', $height = '450px', $val = '', $customtoolbar = '', $path = '', $currentpath = '')
Trong đó:
$textareaname
là ID của trình soạn thảo$width
là chiều rộng trình soạn thảo ví dụ 100%, 100px$height
là chiều cao trình soạn thảo ví dụ 300px$val
là nội dung soạn thảo$customtoolbar
là giá trị tùy chỉnh các công cụ soạn thảo, để trống nếu mặc định hoặc tùy chỉnh theo https://ckeditor.com/latest/samples/old/toolbar/toolbar.html$path
là đường dẫn upload được phép khi duyệt file, có thể để trống$currentpath
là đường dẫn upload hiện tại khi duyệt file, có thể để trốngNằm ở file includes/core/admin_access.php
Chức năng: Kiểm tra xem IP có bị cấm truy cập vào khu vực admin không. Trả về true nếu không bị cấm và false nếu bị cấm
Cú pháp:
nv_admin_checkip()
Nằm ở file includes/core/admin_access.php
Chức năng: Kiểm tra và hiển thị tường lửa truy cập khu vực admin
Cú pháp:
nv_admin_checkfirewall()
Nằm ở file includes/core/admin_access.php
Chức năng: Kiểm tra dữ liệu admin
Cú pháp:
nv_admin_checkdata($adm_session_value)
Trong đó:
$adm_session_value
mảng chứa các field được lấy từ bảng usersĐây là hàm chỉ để sử dụng trong hệ thống
Hàm này dùng để mã hóa một chuỗi. Cú pháp:
nv_base64_encode ($input)
Ví dụ:
nv_base64_encode("http://nukeviet.vn") ;
Kết quả: aHR0cDovL251a2V2aWV0LnZu
Ngược với hàm nv_base64_encode ( $input )
Cú pháp:
nv_base64_decode ($input)
Ví dụ:
nv_base64_decode("aHR0cDovL251a2V2aWV0LnZu") ;
Kết quả: http://nukeviet.vn
Cú pháp:
nv_check_valid_email ($mail, $return = false)
$return
được thêm vào kể từ phiên bản 4.3.08
Trả về giá trị rỗng nếu email hợp lệ và trả về thông báo lỗi nếu email không hợp lệ. Thường dùng để kiểm tra tính hợp lệ của email khi nhập vào.
Nếu tham số $return được đặt lên khác false thì dữ liệu trả về là mảng một chiều gồm hai phần tử 0 là giá trị kiểm tra trong trường hợp $return = false
và phần tử 1 là email đã được chuyển từ Unicode sang ASCII
Cú pháp:
nv_set_allow ($who, $groups)
Hàm này đã bị loại khỏi NukeViet 4
Cú pháp:
nv_date ($format, $time = 0)
Cần biết thêm hằng NV_CURRENTTIME
Ví dụ
nv_date("H:i d/m/Y", NV_CURRENTTIME)
Kết quả:
20:10 06/05/2011
Cú pháp:
nv_htmlspecialchars ($string)
Chuyển đổi các ký tự đặc biệt thành chuỗi:
& => & \ => ' " => " < => < > => > \\ => \ / => / ( => ( ) => ) * => * [ => [ ] => ] ! => ! = => = # => # % => % ^ => ^ : => : { => { } => } ` => ` ~ => ~
Trong đó:
Tham khảo bảng mã hóa các ký tự đặc biệt: http://htmlhelp.com/reference/html40/entities/special.html
Ngược lại với hàm nv_htmlspecialchars
Cú pháp:
nv_unhtmlspecialchars ($string)
Cú pháp:
nv_nl2br ($text, $replacement = '<br />')
Dùng để chuyển các kí tự xuống dòng thành <br />
(trong HTML), thường dùng để xuống dòng khi lấy dữ liệu từ textarea.
Ví dụ:
nv_nl2br("Nuke\nViet")
Kết quả:
Nuke<br />Viet
Cú pháp:
nv_br2nl ($text)
Ngược lại với hàm nv_nl2br
Cú pháp:
nv_editor_nl2br ($text)
Tương tự nv_nl2br
nhưng dùng trong trường hợp dữ liệu lấy từ EDITOR.
Cú pháp:
nv_editor_br2nl ($text)
Ngược lại với nv_editor_nl2br ($text)
Các hàm nv_editor_br2nl ($text), nv_editor_nl2br ($text), nv_br2nl ($text), nv_nl2br
thường được dùng trong khi lấy dữ liệu từ EDITOR hay textarea rồi lưu vào cơ sở dữ liệu rồi đưa ngược từ CSDL ra EDITOR hay textarea (Ví dụ viết một bài viết và sửa một vài viết nào đó).
Lấy dữ liệu được submit.
Ví dụ:
filter_text_input( 'alias', 'post', 'GIA TRI MAC DINH' )
Hàm này đã bị loại khỏi NukeViet 4
Các hàm này đã bị loại khỏi NukeViet 4
Hàm này đã bị loại khỏi NukeViet 4
Gửi email.
Cú pháp:
nv_sendmail ($from, $to, $subject, $message, $files = '', $AddEmbeddedImage = false)
Ví dụ:
nv_sendmail(array("VINADES", "contact@vinades.vn"), "admin@nukeviet.vn", "Tiêu đề", "<strong>Nội dung</strong>");
Cách sử dụng biến $from
$from = [ 'Tên người reply', 'emailrelpy@domain.com' ];
$from = [ 'Tên người reply', 'emailrelpy@domain.com', 'Tên người gửi', 'emailsend@domain.com' ];
Lưu ý:
$from
, hệ thống sẽ tự lấy từ email, tên của siteXuất số trang.
Cú pháp:
nv_generate_page($base_url, $all_page, $per_page, $page);
trong đó
$base_url
là link cơ bản khi ấn vào một trang ví dụ nukeviet.vn/ khi ấn vào trang link sẽ thêm page=So-trang
dùng $nv_Request→get_int('page', 'get', 1);
để lấy, $all_page
tổng số phần tử ví dụ hai mươi bài hát, $per_page
số phần tử trên một trang ví dụ 5 bài trên một trang, $page
Trang thứ mấy ví dụ trang 2. Dữ liệu xuất sẽ là một đoạn mã HTML bao gồm các link để ấn vào chỉ cần xuất ra trình duyệt trực tiếp. Giá trị này nhỏ nhất là 1.Nâng cao:
nv_generate_page ($base_url, $num_items, $per_page, $on_page, $add_prevnext_text = true, $onclick = false, $js_func_name = 'nv_urldecode_ajax', $containerid = 'generate_page')
Trong đó:
$js_func_name
Cú pháp:
nv_is_url ($url)
Kiểm tra một địa chỉ có phải là địa chỉ web đúng hay không, giá trị trả về là true nếu đúng và false nếu sai .
Ví dụ:
nv_is_url ("http://nukeviet.vn")
kết quả: true
Cú pháp:
nv_check_url ($url, $is_200 = 0)
Kiểm tra sự tồn tại của địa chỉ $url sau thời gian hết hạn thực thi, giá trị trả về là true hoặc false.
Ví dụ:
nv_check_url ("http://nukeviet.vn")
kết quả: true.
Dùng để lưu lại lịch sử một công việc nào đó.
Ví dụ câu lệnh lưu lại là đã có một quản trị viên xóa một chuyên mục sẽ viết như sau:
nv_insert_logs(NV_LANG_DATA[Ngôn ngữ], $module_name[tên module hiện đang dùng], $lang_module['file_addfile'][Tên công việc], $array['title'][Nội dung công việc], $admin_info['userid'][ID của thành viên], $link[Link để truy cập nếu có]);
Cú pháp:
nv_site_mods()
Trả về danh sách cấu hình các module hiện đang sử dụng giá trị trả về có dạng:
Array ( [about] => Array ( [module_file] => page [module_data] => about [module_upload] => about [custom_title] => Giới thiệu [admin_title] => Giới thiệu [admin_file] => 1 [main_file] => 1 [theme] => [mobile] => [description] => [keywords] => [groups_view] => 6 [is_modadmin] => [admins] => [rss] => 1 [gid] => 0 [funcs] => Array ( [sitemap] => Array ( [func_id] => 2 [func_name] => sitemap [show_func] => 0 [func_custom_name] => Sitemap [in_submenu] => 0 ) [rss] => Array ( [func_id] => 3 [func_name] => rss [show_func] => 0 [func_custom_name] => Rss [in_submenu] => 0 ) [main] => Array ( [func_id] => 1 [func_name] => main [show_func] => 1 [func_custom_name] => Main [in_submenu] => 0 ) ) [alias] => Array ( [sitemap] => sitemap [rss] => rss [main] => main ) ) [news] => Array ( …
Cú pháp:
nv_groups_list($mod_data = 'users')
Trả về danh sách các nhóm thành viên trong hệ thống. Mặc định sẽ trả về của module users, thay đổi $mod_data bằng module ảo của module users để trả về nhóm của module đó.
Cú pháp:
nv_info_die ($page_title = ""[Tiêu đề], $info_title[Thông tin1], $info_content[Thông tin2], $error_code[Mã lỗi HTTP], $adminlink = 0[Cho phép hiển thị link đến khu vực quản trị])
Thường dùng để thông báo lỗi và kết thúc ví dụ báo lỗi 404 - trang web bạn cố gắng truy cập hiện không tồn tại.
Hàm tạo ảnh thumb.
Cú pháp:
nv_ImageInfo($original_name, $width = 0, $is_create_thumb = false, $thumb_path = '')
Trong đó:
Tạo liên kết tĩnh .
Cú pháp:
change_alias($title)
Ví dụ:
change_alias("Tiêu đề")
Kết quả: Tieu-de
Cắt ngắn một chuỗi.
Cú pháp:
nv_clean60 ($string, $num = 60, $specialchars = false)
nv_htmlspecialchars
Ví dụ:
nv_clean60 ("Nukeviet là phần mềm nguồn mở được nhiều người ưa thích", 10)
Kết quả:
Nukeviet là phần ...
Hàm này đã bị loại khỏi NukeViet 4 tham khảo$nv_Cache→db
Hàm này đã bị loại khỏi NukeViet 4 tham khảo $nv_Cache→delMod
Hàm này đã bị loại khỏi NukeViet 4
Cú pháp:
nv_url_rewrite($buffer, $is_url = false)
Trả về đường dẫn rewrite từ đường dẫn chưa rewrite nếu giá trị $is_url là true.
Cú pháp:
nv_get_keywords ($content, $keyword_limit = 20)
Trả về từ khóa từ $content, giới hạn tối đa bởi $keyword_limit
Cú pháp:
nv_genpass ($length = 8, $type = 0)
Trả về một đoạn mã ngẫu nhiên có $length kí tự. Giá trị của $type
quy định phạm vi ký tự
Cú pháp:
nv_capcha_txt ($seccode)
Trả về true nếu mã capcha $seccode là hợp lệ, ngược lại trả về false.
Hàm này đã bị loại khỏi NukeViet 4. Tham khảo$nv_Cache→getItem
Hàm này đã bị loại khỏi NukeViet 4. Tham khảo $nv_Cache→setItem
Cú pháp:
nv_scandir($directory, $pattern, $sorting_order = 0)
tương tự hàm scandir.
Cú pháp:
nv_getextension ($filename)
Trả về kiểu file của $filename.
Cú pháp:
nv_mkdir($path, $dir_name)
tạo thư mục $dir_name trong thư mục $path.
Cú pháp:
nv_deletefile ($file, $delsub = false)
Xóa file hoặc thư mục $file. Nếu đối tượng xóa là thư mục và giá trị $delsub là true thì hàm chỉ xóa các thư mục rỗng.
Cú pháp:
nv_copyfile ($file, $newfile)
Copy $file sang $newfile.
Cú pháp:
nv_renamefile ($file, $newname)
Đổi tên file $file thành $newname.
Cú pháp:
nv_chmod_dir ($conn_id, $dir, $subdir = false)
CHMOD thư mục $dir và các thu mục con nếu $subdir có giá trị true. $conn_id là connection FTP (ft_connect());
Cú pháp:
nv_error_info()
Trả về các thông báo lỗi hệ thống.
Cú pháp:
nv_rss_generate ($channel, $items)
Xuất RSS.
Nằm ở file includes/core/user_functions.php
Chức năng: Xuất các meta tags của site
Cú pháp:
nv_html_meta_tags($html = true)
Trong đó:
$html
nếu đặt là true nội dung xuất ra sẽ được chuyển thành chuỗi, ngược lại dữ liệu trả về là mảng chứa các meta tagsCú pháp:
nv_is_file ($file_fullpath, $array_allow_dirs)
Kiểm tra một file $file_fullpath
có tồn tại hay không tồn tại trong một hoặc nhiều thư mục cho phép $array_allow_dirs
. Kết quả trả về true nếu file tồn tại và false nếu file không tồn tại.
Trong đó chú ý hai tham số $file_fullpath
và $file_fullpath
, $file_fullpath
là đường dẫn tới file cần kiểm tra được lấy trực tiếp từ giá trị trả về của hàm javascript nv_open_browse()
, đường dẫn này có dạng:
NV_BASE_SITEURL . $folders . '/' . $filename
Ví dụ một số đường dẫn file:
/uploads/news/2015_12/image.jpg /assets/images/loading.png /modules/news/data/jquery.custom.js
$array_allow_dirs
là thư mục cho phép của $file_fullpath
, có thể là một thư mục, hoặc là mảng một chiều gồm nhiều thư mục cho phép. Nếu tham số này để trống trong lệnh gọi hàm, giá trị mặc định gồm hai thư mục cơ bản:
uploads // Thư mục chứ file upload assets/images // Thư mục ảnh
Chú ý: Nếu giá trị là thư mục A thì tất cả các thư mục con của thư mục A cũng được xem là thư mục cho phép.
Trong ví dụ về đường dẫn file ở trên thì thư mục truyền vào sẽ như sau:
/uploads/news/2015_12/image.jpg => uploads/news/2015_12 /assets/images/loading.png => assets/images /modules/news/data/jquery.custom.js => modules/news/data
Phân trang có hỗ trợ rewrite. Chú pháp cơ bản
nv_alias_page($title, $base_url, $num_items, $per_page, $on_page)
Trong đó:
Nâng cao:
nv_alias_page($title, $base_url, $num_items, $per_page, $on_page, $add_prevnext_text = true, $full_theme = true)
Trong đó:
<li>
, nếu là true hàm trả về cả <ul>
Chuyển từ kiểu object
sang kiểu array
Cú pháp
nv_object2array($a)
Chuyển từ đơn vị byte sang đơn vị lớn hơn thích hợp.
Cú pháp
nv_convertfromBytes($size)
Ví dụ:
nv_convertfromBytes(1024); // 1,024.00 bytes nv_convertfromBytes(65464654); // 62.43 MB nv_convertfromBytes(65464654188); // 60.97 GB nv_convertfromBytes(6546465418865464654188); // 5.55 ZB
Chuyển từ số giây sang thời gian đọc được thích hợp.
Cú pháp
nv_convertfromSec($sec = 0)
Ví dụ:
nv_convertfromSec(61); // 1 phút 1 giây nv_convertfromSec(3600); // 1 giờ nv_convertfromSec(86450); // 1 ngày 50 giây nv_convertfromSec(869751); // 10 ngày 1 giờ 35 phút 51 giây
Ngược lại với hàm nv_convertfromBytes
Cú pháp
nv_convertfromSec($string)
Kiểm tra giá trị username có hợp lệ hay không
Cú pháp
nv_check_valid_login($login, $max, $min)
Trong đó:
Trả về chuỗi rỗng nếu hợp lệ và chuỗi thể hiện lỗi nếu không hợp lệ
Kiểm tra mật khẩu có hợp lệ hay không
Cú pháp
nv_check_valid_pass($pass, $max, $min)
Trong đó:
Trả về chuỗi rỗng nếu hợp lệ và chuỗi thể hiện lỗi nếu không hợp lệ
Kiểm tra email có hợp lệ hay không
Cú pháp
nv_check_valid_email($mail)
Trả về chuỗi rỗng nếu hợp lệ và chuỗi thể hiện lỗi nếu không hợp lệ
Kiểm tra thành viên có thuộc ít nhất một trong các nhóm được chỉ định hay không.
Cú pháp
nv_user_in_groups($groups_view)
Giá trị trả về là true hoặc false
Ví dụ
nv_user_in_groups("4,6,1,15")
Thêm thành viên vào nhóm
Cú pháp
nv_groups_add_user($group_id, $userid, $approved = 1, $mod_data = 'users')
Trong đó:
$module_data
của module chưa CSDL thành viên, mặc định là module users.Trả về true nếu thành công và false nếu thất bại.
Loại thành viên khỏi nhóm
Cú pháp
nv_groups_del_user($group_id, $userid, $mod_data = 'users')
Trong đó:
$module_data
của module chưa CSDL thành viên, mặc định là module users.Trả về true nếu thành công và false nếu thất bại.
Lấy tên đầy đủ của thành viên
Cú pháp
nv_show_name_user($first_name, $last_name, $user_name = '')
Lấy link chuyển hướng từ $_GET['nv_redirect'] hoặc $_POST['nv_redirect']
Cú pháp
nv_get_redirect($mode = 'post,get', $decode = false)
Trả về link chuyển hướng thực nếu nv_redirect hợp lệ hoặc rỗng nếu không hợp lệ
Giải mã link chuyển hướng
Cú pháp
nv_redirect_decrypt($string, $insite = true)
Trả về link chuyển hướng thực nếu redirect được mã hóa đúng kiểu, hoặc rỗng nếu không hợp lệ.
Mã hóa link chuyển hướng.
Cú pháp
nv_redirect_encrypt($url)
Lưu một thông báo vào CSDL. Thông báo này sẽ hiển thị cho admin biết lúc truy cập vào khu vực quản trị.
Cú pháp
nv_insert_notification($module, $type, $content = [], $obid = 0, $send_to = 0, $send_from = 0, $area = 1, $admin_view_allowed = 0, $logic_mode = 0)
Trong đó:
$module
là tên module đưa ra thông báo. Thường là biến $module_name
$type
là chuỗi ký tự bất kỳ để tạo khóa cho thông báo. Ví dụ, thông báo khi có liên hệ mới, có thể dùng là “new_contact”. Hay bình luận mới, dùng “new_comment”,….$content
là mảng một chiều chứa các thông tin do người lập trình quy định, các thông tin này sẽ được lấy ra khi hiển thị thông báo.$obid
là ID của hành động được thực hiện. Ví dụ: sau khi gửi 1 thư liên hệ, thư này sẽ được ghi vào CSDL với một ID. Hay sau khi bình luận, bình luận này sẽ được ghi vào CSDL với một ID,….$send_to
giá trị userID của người nhận, để trống nếu muốn thông báo cho tất cả. Nếu có nhiều người nhận thì giá trị này để là mảng một chiều chứa ID người nhận.$send_from
giá trị userID của người gửi thông báo, bằng 0 nếu là thông báo từ hệ thống$area
là khu vực thông báo: 0 là ngoài site, 1 là quản trị và 2 là ở các hai khu vực.$admin_view_allowed
có giá trị 0, 1, 2. 0 tức là gửi cho toàn bộ, 1 là gửi cho quản trị tối cao, 2 là gửi cho điều hành chung.$logic_mode
có giá trị 0 hoặc 1. 0 thì quản trị cấp trên sẽ thấy thông báo quản trị cấp dưới. 1 thì chỉ có cấp đó mới được thấy thông báoLưu ý:
$send_to
được chỉ định thì chỉ có những ngược nhận được chỉ định trong cấp đó và cấp trên (nếu logic_mode = 0) xem được.Cập nhật trạng thái thông báo.
Cú pháp
nv_status_notification($language, $module, $type, $obid, $status = 1, $area = 1)
Trong đó:
$module, $type, $obid, $area
là khóa của thông báo$language
là ngôn ngữ chứa thông báo. Mang giá trị của NV_LANG_DATA$status
trạng thái thông báo: 0 là chưa xem, 1 là đã xemXóa thông báo.
Cú pháp
nv_delete_notification($language, $module, $type, $obid)
Trong đó: $module, $type, $obid
là khóa của thông báo, $language
là ngôn ngữ chứa thông báo
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Kiểm tra logic phân quyền các nhóm, loại bỏ các nhóm không cần thiết và trả về các nhóm cần thiết
Cú pháp:
nv_groups_post($groups_view)
Trong đó:
$groups_view
mảng chứa ID các nhóm phân quyềnChỉ dùng hàm này trong khu vực quản trị.
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Đưa tất cả chuỗi trả về của hàm var_export về một dòng
Cú pháp:
nv_var_export($var_array)
Trong đó:
$var_array
biến cần xuấtChỉ dùng hàm này đối với admin.
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Xuất cấu hình trong CSDL ra file config_global.php
Cú pháp:
nv_save_file_config_global()
Chỉ dùng hàm này đối với admin.
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Kiểm tra phiên bản NukeViet, trả về dữ liệu XML thông tin kiểm tra phiên bản
Cú pháp:
nv_geVersion($updatetime = 3600)
Trong đó:
$updatetime
thời gian hết hạn để thực hiện load mới dữ liệu.Hàm này chỉ sử dụng trong hệ thống NukeViet
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Tương đương hàm version_compare
Cú pháp:
nv_version_compare($version1, $version2)
Chỉ sử dụng hàm này cho admin
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Kiểm tra hệ thống có hỗ trợ rewrite không. Trả về true nếu có và false nếu không.
Cú pháp:
nv_check_rewrite_file()
Chỉ sử dụng cho admin
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Ghi lại thông tin rewrite vào file .htaccess hoặc .webconfig
Cú pháp:
nv_rewrite_change($array_config_global)
Trong đó:
$array_config_global
có dạng$array_config_rewrite = array( 'rewrite_enable' => $global_config['rewrite_enable'], 'rewrite_optional' => $global_config['rewrite_optional'], 'rewrite_endurl' => $global_config['rewrite_endurl'], 'rewrite_exturl' => $global_config['rewrite_exturl'], 'rewrite_op_mod' => $global_config['rewrite_op_mod'], 'ssl_https' => 0 );
Chỉ sử dụng cho admin
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Ghi lại thông tin cấu hình ErrorDocument, Access-Control-Allow-Origin, X-Frame-Options, X-XSS-Protection, X-Content-Type-Options, Cache-Control, X-Robots-Tag vào file .htaccess
Cú pháp:
nv_server_config_change($array_config)
Trong đó:
$array_config
có dạng$array_config_define = array(); $array_config_define['nv_anti_agent'] = NV_ANTI_AGENT; $array_config_define['nv_gfx_num'] = NV_GFX_NUM; $array_config_define['nv_gfx_width'] = NV_GFX_WIDTH; $array_config_define['nv_gfx_height'] = NV_GFX_HEIGHT; $array_config_define['nv_anti_iframe'] = NV_ANTI_IFRAME; $array_config_define['nv_allowed_html_tags'] = NV_ALLOWED_HTML_TAGS;
Hàm này được thêm vào từ NukeViet 4.3.00
Chỉ sử dụng cho admin
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Lưu thông tin cấu hình tra file web.config
Cú pháp:
nv_rewrite_rule_iis7($rewrite_rule = '')
Trong đó:
$rewrite_rule
là giá trị config cần lưuChỉ sử dụng cho admin
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Trả về dữ liệu kiểm tra phiên bản các ứng dung
Cú pháp:
nv_getExtVersion($updatetime = 3600)
Trong đó:
$updatetime
thời gian (giây) hết hạn cacheHàm này chỉ sử dụng trong hệ thống NukeViet
Nằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Trả về ngôn ngữ lỗi từ error code class HTTP của NukeViet
Cú pháp:
nv_http_get_lang($input)
Trong đó:
$input
là error codeChỉ sử dụng cho admin
Nằm ở file includes/core/filesystem_functions.php
Chức năng: Đọc file ini và trả về mảng dữ liệu
Cú pháp:
nv_parse_ini_file($filename, $process_sections = false)
Trong đó:
$filename
là file cần đọc$process_sections
nếu đặt là tru thì các section sẽ được chọn làm key của mảng trả về.Nằm ở file includes/core/filesystem_functions.php
Chức năng: Xác định mime type của $filename
Cú pháp:
nv_get_mime_type($filename, $magic_path = '', $default_mime = 'application/octet-stream')
Nằm ở file includes/core/filesystem_functions.php
Chức năng: Trả về mảng một chiều chứa các key là kiểu file, value là mime của file được phép.
Cú pháp:
nv_get_allowed_ext($allowed_filetypes, $forbid_extensions, $forbid_mimes)
Trong đó:
$allowed_filetypes
là loại file, được xác định trong file includes/ini/mime.ini$forbid_extensions
là các kiểu file bị cấm$forbid_mimes
là các mime bị cấmNằm ở file includes/core/filesystem_functions.php
Chức năng: Chuyển một chuỗi bất kỳ sang tên file hợp lệ
Cú pháp:
nv_string_to_filename($word)
Trong đó:
$word
là chuỗi cần chuyểnNằm ở file includes/core/filesystem_functions.php
Chức năng: Trả về thư mục chứa file
Cú pháp:
nv_pathinfo_filename($file)
Trong đó:
$file
là full path tới fileNằm ở file includes/core/filesystem_functions.php
Chức năng: Sử dụng FTP để xóa thư mục
Cú pháp:
nv_ftp_del_dir($ftp, $dst_dir, $delsub)
Trong đó:
$ftp
là biến Class FTP$dst_dir
là thư mục cần xóa$delsub
nếu đặt là false thì sẽ không xóa nếu thư mục có chứa thư mục conHàm này chỉ sử dụng trong hệ thống
Nằm ở file includes/core/filesystem_functions.php
Chức năng: Kiểm tra file có phải là ảnh không và trả về thông tin nếu file là ảnh. Nếu file không phải là ảnh thì trả về array()
Cú pháp:
nv_is_image($img)
Trong đó:
$img
là full path tới file cần kiểm traDữ liệu trả về có dạng
$imageinfo['src'] = $imageinfo['width'] = $imageinfo['height'] = $imageinfo['mime'] = $imageinfo['type'] = $imageinfo['ext'] = $imageinfo['bits'] = $imageinfo['channels'] =
Nằm ở file includes/core/filesystem_functions.php
Chức năng: Trả về kích thước ảnh đúng tỉ lệ từ tham số $maxX, $maxY
Cú pháp:
nv_imageResize($origX, $origY, $maxX, $maxY)
Trong đó:
$origX
là chiều rộng thực$origY
là cao thực$maxX
là chiều rộng tối đa cần resize$maxY
làchiều cao tối đa cần resizeNằm ở file includes/core/theme_functions.php
Chức năng: Sử dụng thay cho die($content)
Cú pháp:
nv_htmlOutput($html)
Nằm ở file includes/core/theme_functions.php
Chức năng: Sử dụng thay cho die(json_encode())
Cú pháp:
nv_jsonOutput($array_data)
Nằm ở file includes/core/theme_functions.php
Chức năng: Xuất ra trình duyệt file XML
Cú pháp:
nv_xmlOutput($content, $lastModified)
Trong đó:
$content
là nội dung file xml$lastModified
là thời gian thay đổi của file xmlNằm ở file includes/core/theme_functions.php
Chức năng: Xuất file xml sitemap
Cú pháp:
nv_xmlSitemap_generate($url)
Trong đó:
$url
là mảng chứa dữ liệu sitemapNằm ở file includes/core/theme_functions.php
Chức năng: Xuất file xml sitemap của trang chính
Cú pháp:
nv_xmlSitemapIndex_generate()
Hàm này chỉ sử dụng trong hệ thống
Nằm ở file includes/core/theme_functions.php
Chức năng: Trả về định dạng CSS nằm trên một hàng từ các thuộc tính $property_array
Cú pháp:
nv_css_setproperties($tag, $property_array)
Trong đó:
$tag
là đối tượng ví dụ .classname, #idname$property_array
là mảng chứa các thuộc tính key là tên thuộc tính value là dữ liệuNằm ở file includes/core/theme_functions.php
Chức năng: Xuất ra nội dung thông báo lỗi cho site dựa theo mẫu của giao diện
Cú pháp:
nv_theme_alert($message_title, $message_content, $type = 'info', $url_back = '', $lang_back = '', $time_back = 5)
Trong đó:
$message_title
là tiêu đề thông báo$message_content
là nội dung thông báo$type
là kiểu với info = thông báo, danger = lỗi, success = thành công, warning = cảnh cáo$url_back
là đường dẫn click vào liên kết quay lại$lang_back
là ngôn ngữ cho liên kết quay lại$time_back
là thời gian tự động quay lạiHàm này được thêm vào kể từ NukeViet 4.2
Nằm ở file includes/core/user_functions.php
Chức năng: Đưa các function hiển thị ngoài site của các module vào biến $nv_vertical_menu
Cú pháp:
nv_create_submenu()
Hàm này chỉ sử dụng trong hệ thống
Nằm ở file includes/core/user_functions.php
Chức năng: Đưa nội dung các block vào mã HTML của site
Cú pháp:
nv_blocks_content($sitecontent)
Trong đó:
$sitecontent
full mã HTML xuất ra cho trình duyệtHàm này chỉ sử dụng trong hệ thống
Nằm ở file includes/core/user_functions.php
Chức năng: Lấy tất cả dữ liệu của site để xuất ra các thẻ <link> cho trình duyệt
Cú pháp:
nv_html_links($html = true)
Trong đó:
$html
nếu là true thì nội dung sẽ chuyển thành chuỗi, ngược lại trả về mảngNằm ở file includes/core/user_functions.php
Chức năng: Lấy tiêu đề của site theo cấu hình
Cú pháp:
nv_html_page_title($html = true)
Trong đó:
$html
nếu là true thì nội dung sẽ chuyển thành chuỗi, ngược lại trả về mảngNằm ở file includes/core/user_functions.php
Chức năng: Trả về CSS của hệ thống và module
Cú pháp:
nv_html_css($html = true)
Trong đó:
$html
nếu là true thì nội dung sẽ chuyển thành chuỗi, ngược lại trả về mảngNằm ở file includes/core/user_functions.php
Chức năng: Trả về các link rss của module
Cú pháp:
nv_html_site_rss($html = true)
Trong đó:
$html
nếu là true thì nội dung sẽ chuyển thành chuỗi, ngược lại trả về mảngNằm ở file includes/core/user_functions.php
Chức năng: Trả về các file js của site và module
Cú pháp:
nv_html_site_js($html = true)
Trong đó:
$html
nếu là true thì nội dung sẽ chuyển thành chuỗi, ngược lại trả về mảngNằm ở file includes/core/user_functions.php
Chức năng: Lấy nội dung HTML menu của admin ngoài site
Cú pháp:
nv_admin_menu()
Nằm ở file includes/core/user_functions.php
Chức năng: Lấy các nhóm thành viên tham gia tự do trong hệ thống
Cú pháp:
nv_groups_list_pub($mod_data = 'users')
Trong đó:
$mod_data
là module lấy dữ liệu, để trống là module users của hệ thốngNằm ở file includes/countries.php
Chức năng: Xác định quốc gia từ địa chỉ IP, dữ liệu lấy từ file
Cú pháp:
nv_getCountry_from_file($ip)
Trong đó:
$ip
là IP cần xác định quốc giaNằm ở file includes/countries.php
Chức năng: Xác định quốc gia từ địa chỉ IP, dữ liệu lấy từ cookie
Cú pháp:
nv_getCountry_from_cookie($ip)
Trong đó:
$ip
là IP cần xác định quốc giaNằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Tương tự hàm getenv
Cú pháp:
nv_getenv($a)
Trong đó:
$a
là khóaNằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Là hàm preg_quote với tham số thứ 2 là /
Cú pháp:
nv_preg_quote($a)
Nằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Kiểm tra $referer có phải là của chính website hay không
Cú pháp:
nv_is_myreferer($referer = '')
Nằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Kiểm tra xem địa chỉ IP có bị cấm truy cập website hay không
Cú pháp:
nv_is_banIp($ip)
Trong đó:
$ip
là IP cần kiểm traNằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Kiểm tra tính hợp lệ của User Agent, trả về none nếu User Agent không hợp lệ
Cú pháp:
nv_checkagent($a)
Trong đó:
$a
là User Agent cần kiểm traNằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Tương tự hàm function_exists
Cú pháp:
nv_function_exists($funcName)
Nằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Tương tự hàm class_exists
Cú pháp:
nv_class_exists($clName, $autoload = true)
Nằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Lấy mã MD5 của một chuỗi sau khi đã đưa chuỗi đó về lowercase
Cú pháp:
nv_md5safe($username)
Trong đó:
$username
là chuỗi cần lấy MD5Nằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Mã hóa email để xuất ra trình duyệt tránh các máy chủ tự bóc email
Cú pháp:
nv_EncodeEmail($strEmail, $strDisplay = '', $blnCreateLink = true)
Trong đó:
$strEmail
là email cần mã hóa$strDisplay
là nội dung hiển thị$blnCreateLink
đặt là true thì dữ liệu trả về dạng liên kếtNằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Kiểm tra và trả về các nhóm của thành viên
Cú pháp:
nv_user_groups($in_groups, $res_2step = false, $manual_groups = array())
Trong đó:
$in_groups
là các nhóm trong CSDL $res_2step
nếu đặt là true thì dữ liệu trả về là một mảng phần tử 0 là các nhóm, phần tử 1 (true|false) biểu thị có yêu cầu xác thực hai bước hay không$manual_groups
là các nhóm thêm thủ công vàoNằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Lấy tên tháng (theo ngôn ngữ) từ tháng dạng số
Cú pháp:
nv_monthname($i)
Trong đó:
$i
là thángNằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Kiểm tra domain hợp lệ, nếu hợp lệ trả về domain, nếu không trả về chuỗi rỗng
Cú pháp:
nv_check_domain($domain)
Trong đó:
$domain
là domain cần kiểm traNằm ở file includes/functions.php
Chức năng: Chuyển hướng trình duyệt tới URL, url sẽ được rewrite nếu có thể
Cú pháp:
nv_redirect_location($url, $error_code = 301)
Trong đó:
$url
là url cần chuyển hướng$error_code
là HTTP code chuyển hướngNằm ở file includes/utf8/iconv_string_handler.php
Chức năng: Là làm strlen hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_strlen($string)
Trong đó:
$string
là chuỗi cần xác định độ dàiNằm ở file includes/utf8/iconv_string_handler.php
Chức năng: Là hàm substr hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_substr($string, $start, $length)
Nằm ở file includes/utf8/iconv_string_handler.php
Chức năng: Là hàm substr_count hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_substr_count($haystack, $needle)
Nằm ở file includes/utf8/iconv_string_handler.php
Chức năng: Là hàm strpos hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_strpos($haystack, $needle, $offset = 0)
Nằm ở file includes/utf8/iconv_string_handler.php
Chức năng: Là hàm strrpos hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_strrpos($haystack, $needle, $offset = 0)
Nằm ở file includes/utf8/iconv_string_handler.php
Chức năng: Là hàm strtolower hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_strtolower($string)
Nằm ở file includes/utf8/iconv_string_handler.php
Chức năng: Là hàm strtoupper hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_strtoupper($string)
Nằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Chức năng: Chuyển mã UTF-8 sang Unicode
Cú pháp:
utf8_to_unicode($str)
Trong đó:
$str
là mảng cần chuyểnNằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Chức năng: Chuyển mã Unicode sang mã hiển trị trên trình duyệt
Cú pháp:
unicode_to_entities($unicode)
Trong đó:
$unicode
là mảng cần chuyểnNằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Chức năng: Chuyển mã Unicode sang UTF-8
Cú pháp:
unicode_to_utf8($str)
Trong đó:
$str
là mảng cần chuyểnNằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Chức năng: Là hàm str_split hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_str_split($str, $split_len = 1)
Nằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Chức năng: Là hàm strspn hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_strspn($str, $mask, $start = null, $length = null)
Nằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Chức năng: Là hàm ucfirst hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_ucfirst($str)
Nằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Chức năng: Là hàm ltrim hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_ltrim($str, $charlist = false)
Nằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Chức năng: Là hàm rtrim hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_rtrim($str, $charlist = false)
Nằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Chức năng: Là hàm trim hỗ trợ UTF-8
Cú pháp:
nv_trim($str, $charlist = false)
Nằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Chức năng: Lọc dấu tiếng Việt
Cú pháp:
nv_EncString($string)
Trong đó:
$string
là chuỗi cần lọc dấuNằm ở file includes/core/admin_functions.php
Chức năng: Ghi cấu hình chặn IP và cấu hình IP loại trừ Flood ra file.
Cú pháp:
nv_save_file_ips($type)
Trong đó:
$type
0 thì lưu Ban IP, 1 thì lưu IP loại trừ FloodNằm ở file includes/utf8/utf8_functions.php
Được bổ sung kể từ NukeViet 4.3.03
Chức năng: Chuyển chuỗi thành liên kết tĩnh hợp lệ của tags
Cú pháp:
change_alias_tags($alias)
Trong đó:
$alias
là chuỗi cần chuyểnNằm ở file includes/functions.php
Được bổ sung kể từ NukeViet 5.0.00
Chức năng: Lấy dữ liệu mẫu email từ ID
Cú pháp:
nv_get_email_template($emailid)
Trong đó:
$emailid
là ID của mẫu email cần lấy
Dữ liệu trả về: Nếu mẫu email không tồn tại trả về false
. Nếu mẫu email tồn tại trả về mảng dạng
$data = [ 'pids' => [], // ID các plugin xử lý merge fields 'from' => ['Send Name', 'Send Email'], // Tên và email người gửi 'cc' => [], // Mảng email CC 'bcc' => [], // Mảng email BCC 'attachments' => [], // Mảng các file đính kèm 'subject' => 'Subject', // Tiêu đề email 'content' => 'Content', // Nội dung email 'is_disabled' => 0, // 0 hoặc 1 gửi hoặc dừng gửi 'is_plaintext' => 0 // 0 hoặc 1 chứa định dạng hay xóa định dạng ];
Nằm ở file includes/functions.php
Được bổ sung kể từ NukeViet 5.0.00
Chức năng: Gửi email sử dụng mẫu email trong CSDL
Cú pháp:
nv_sendmail_from_template($emailid, $data = [], $attachments = '')
Trong đó:
$emailid
là ID của mẫu email gửi đi$data
là mảng 2 chiều dữ liệu gửi đi$attachments
các file đính kèm thêm, phân cách bởi dấu phảy
Mảng $data
có dạng
$data = [[ 'to' => ['email1', 'email2'], // Mảng các email nhận 'data' => [] // Mảng dữ liệu truyền vào cho plugin xử lý ], [/* Người nhận, dữ liệu nhận tiếp theo... */]];
Dữ liệu trả về: True nếu mẫu email này dừng gửi hoặc tất cả các email gửi đi thành công. False nếu bất kỳ một email nào không gửi được hoặc mẫu email không tồn tại.